CHỌN GIỐNG GÀ THẢ VƯỜN VÀ PHỐI TRỘN THỨC ĂN

I. GIỚI THIỆU GÀ GIỐNG:
1. Một
số giống gà nội nuôi phổ biến ở Việt Nam:
Gà Ri, gà Mía, gà H’Mông, gà Đông Cảo
ƯU
NHƯỢC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC GIỐNG GÀ NỘI
Ưu
điểm: Dễ nuôi, chịu được kham khổ, có khả năng tự kiếm ăn, chống chịu
bệnh tốt, chất lượng thịt và trứng thơm ngon.
Nhược
điểm: Chậm lớn, thời gian nuôi dài.
Một
số giống gà nhập nội phù hợp với điều kiện nuôi trong nông
hộ
Gà Tam Hoàng, gà Lương Phương, gà Kabir, gà Sasso
vv…
ƯU
NHƯỢC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC GIỐNG GÀ NHẬP NỘI
Ưuđiểm
Lớn nhanh (nuôi 9 – 12 tuần tuổi đạt 1,7 – 2,5 kg/con),
tiêu tốn thức ăn (TĂ) ít (2,5 – 2,8 kg TĂ/ kg tăng khối lượng). Gà mái Kabir,
Lương Phượng được sử dụng để lai với con trống Sasso để tạo ra conlai 2 giống
nuôi thịt, thích hợp với phương thức bán chăn thả trong nông hộ có kiểm
soát.
Nhượcđiểm
Các giống gà này đòi hỏi chất lượng thức ăn,chăm sóc nuôi
dưỡng và điều kiện vệ sinh thú y cao hơn so với gà nội.
Dựa vào đặc điểm của một số giống gà nội và nhập nội
người ta đãl ai các giống để tạo ra một số con lai có khả năng thích nghi tốt
với điều kiện chăn nuôi tại Việt Nam,cho năng suất và sản lượng tốt.
II. CÁCH CHỌN CON GIỐNG:
1. Nguyên
tắc lựa chọn:
Chọn gà con 1 ngày tuổi theo ngoại hình dựa vào các tiêu
chí sau
Nên
chọn
|
Không
chọn
|
Khối lượng sơ sinh lớn
Lông bông, tơi xốp, có màu đặc trưng của giống
Bụng thon nhẹ,
rốn kín
Mắt to, sáng
Chân bóng, cứng cáp, không bị dị tật, đi lại bình
thường
Hai mỏ khép kín
|
Khối lượng quá bé
Màu lông không đặc trưng
Lông dính ướt
Bụng nặng, hở rốn, rốn thâm, rốn có dị tật
Lỗ huyệt dính phân
Khoèo chân, dị dạng
Vẹo mỏ
|
2. Cách
chọn:
Chọn
các đặc điểm
Bắt lần lượt từng con và cầm gà trên tay, quan sát toàn
diện từ lông, đầu, cổ, chân, bụng và lỗ huyệt để phát hiện các khuyết
tật.
Thả gà để quan sát đi lại.
Loạinhững con không đạt yêu cầu.
Lưu
ý: Nên
chọn gà con từ đàn bố mẹ rõ nguồn gốc, sạch bệnh
III. PHỐI TRỘN THỨC ĂN CHO GÀ:
Tỷ lệ phối trộn nguyên liệu dùng làm thức ăn cho gà (tham
khảo)
Nguyên liệu
|
Giai đoạn gà con, từ 0 - 3 tuần tuổi (%)
|
Giai đoạn gà giò, từ 4 - 7 tuần tuổi (%)
|
Giai đoạn vỗ béo, từ 8 tuần tuổi đến xuất bán
(%)
|
Bột ngô
|
60
|
45
|
50
|
Cám gạo tốt
|
10
|
15
|
15
|
Bột sắn
|
0
|
15
|
15
|
Đậm đặc gà thịt
|
30
|
25
|
20
|
Chú
ý:
- Nên chọn nguyên liệu còn mới; có mùi thơm, màu sắc đặc
trưng.
- Không sử dụng các loại nguyên liệu thức ăn bị mốc, ẩm,
vón cục, có mùi hoặc màu sắc lạ, lẫn nhiều tạp chất. Nguyên liệu thức ăn (TĂ) bị
mốc có chứa độc tố gây ngộ độc, ỉa chảy kéo dài, làm giảm khả năng tăng khối
lượng hoặc đẻ trứng; ngộ độc nặng gà có thể bị chết
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét