CHĂM SÓC GÀ TỪ 5 TUẦN TUỔI ĐẾN XUẤT BÁN
1.Bãi
chăn thả:
Đối với gà thả vườn thì sau 3 tuần (mùa hè) và 4 tuần
(mùa đông) có thể cho gà ra ngoài tắm nắng. Trước khi thả, gà cần được cho ăn,
uống đầy đủ. Thời gian thả buổi đầu khoảng 1 - 2 giờ, sau đó đuổi gà vào chuồng,
những buổi sau tăng dần thời gian thả từ 30 phút đến 1 giờ, như vậy sau khoảng
10 ngày là thả gà tự do.
Xem xét diện tích vườn, khu vực chăn thả để quyết định số
lượng gà nuôi. Nếu nuôi chật quá đất chóng dơ bẩn, gà hay ốm yếu. Diện tích vườn
thả đảm bảo tối thiểu 2 m2 cho 1 gà.
2.Cách
cho ăn:
Cho gà ăn kết hợp với khả năng tự kiếm mồi để giảm chi
phí.
Buổi sáng trời không mưa và ấm áp thì thả gà ra vườn để
tự kiếm mồi.
Gần trưa cho gà ăn thêm thức ăn, buổi chiều cho gà ăn no
trước khi vào chuồng.
3.Nước
uống và chế độ cho uống:
Cung cấp đầy đủ nước sạch cho gà uống tự do cả
ngày.
Treo máng uống phù hợp với chiều cao của gà (gờ miệng
máng ngang bằng với lưng của gà).
Cọ rửa, tráng nước sạch và thay nước mới ít nhất 2 lần/
ngày.
Mùa hè cho gà uống nước mát, mùa đông uống nước
ấm.
Quản
lý đàn gà
Quan sát theo dõi đàn gà hàng ngày khi cho ăn, có biện
pháp xử lý kịp thời nếu thấy gà ăn uống kém và có các biểu hiện khác
thường.
Cần có sổ sách và nghi chép đầy đủ số liệu về các chi phí
đầu vào (giống, thức ăn, thuốc thú y...) hàng ngày.
4.Vệ
sinh phòng bệnh:
Để đảm bảo gà khoẻ mạnh phải chăm sóc nuôi dưỡng tốt.
Chuồng nuôi, vườn chăn thả phải được thường xuyên vệ sinh, sát trùng.
Phòng bệnh cho đàn gà theo lịch.

1.Bãi
chăn thả:
Đối với gà thả vườn thì sau 3 tuần (mùa hè) và 4 tuần
(mùa đông) có thể cho gà ra ngoài tắm nắng. Trước khi thả, gà cần được cho ăn,
uống đầy đủ. Thời gian thả buổi đầu khoảng 1 - 2 giờ, sau đó đuổi gà vào chuồng,
những buổi sau tăng dần thời gian thả từ 30 phút đến 1 giờ, như vậy sau khoảng
10 ngày là thả gà tự do.
Xem xét diện tích vườn, khu vực chăn thả để quyết định số
lượng gà nuôi. Nếu nuôi chật quá đất chóng dơ bẩn, gà hay ốm yếu. Diện tích vườn
thả đảm bảo tối thiểu 2 m2 cho 1 gà.
2.Cách
cho ăn:
Cho gà ăn kết hợp với khả năng tự kiếm mồi để giảm chi
phí.
Buổi sáng trời không mưa và ấm áp thì thả gà ra vườn để
tự kiếm mồi.
Gần trưa cho gà ăn thêm thức ăn, buổi chiều cho gà ăn no
trước khi vào chuồng.
3.Nước
uống và chế độ cho uống:
Cung cấp đầy đủ nước sạch cho gà uống tự do cả
ngày.
Treo máng uống phù hợp với chiều cao của gà (gờ miệng
máng ngang bằng với lưng của gà).
Cọ rửa, tráng nước sạch và thay nước mới ít nhất 2 lần/
ngày.
Mùa hè cho gà uống nước mát, mùa đông uống nước
ấm.
Quản
lý đàn gà
Quan sát theo dõi đàn gà hàng ngày khi cho ăn, có biện
pháp xử lý kịp thời nếu thấy gà ăn uống kém và có các biểu hiện khác
thường.
Cần có sổ sách và nghi chép đầy đủ số liệu về các chi phí
đầu vào (giống, thức ăn, thuốc thú y...) hàng ngày.
4.Vệ
sinh phòng bệnh:
Để đảm bảo gà khoẻ mạnh phải chăm sóc nuôi dưỡng tốt.
Chuồng nuôi, vườn chăn thả phải được thường xuyên vệ sinh, sát trùng.
Phòng bệnh cho đàn gà theo lịch.
LỊCH SỬ DỤNG VẮC-XIN PHÒNG BỆNH CHO GÀ NUÔI THỊT:
Ngày
tuổi
Loại
Vắc xin
Liều
dùng
Phòng
bệnh
3 - 5
Lasota
1 giọt /con (nhỏ mắt hoặc mũi)
Gà Rù
7 -10
Gumboro
4 giọt /con (nhỏ miệng)
Gumboro
10 - 12
Đậu gà
1 liều/con (đâm xuyên màng cánh)
Đậu gà
15 -17
Cúm gia cầm
0,5ml/con (tiêm dưới da cổ)
Cúm gia cầm
14 - 18
Gumboro
4 giọt /con (nhỏ miệng)
Gumboro
21- 23
Lasota
1 giọt /con (nhỏ mắt hoặc mũi)
Gà Rù
40 - 43
Newcastle
(Niu-cát-sơn)
lọ 100 liều pha 40ml nước cất, tiêm dưới da cánh 0,4ml
/con
Gà Rù
45 - 47
Cúm gia cầm
1ml /con (tiêm dưới da cổ)
Cúm gia cầm
55 - 60
Tụ huyết trùng
Tiêm theo hướng dẫn ghi trên lọ vắc-xin
Toi gà
Ngày
tuổi
|
Loại
Vắc xin
|
Liều
dùng
|
Phòng
bệnh
|
3 - 5
|
Lasota
|
1 giọt /con (nhỏ mắt hoặc mũi)
|
Gà Rù
|
7 -10
|
Gumboro
|
4 giọt /con (nhỏ miệng)
|
Gumboro
|
10 - 12
|
Đậu gà
|
1 liều/con (đâm xuyên màng cánh)
|
Đậu gà
|
15 -17
|
Cúm gia cầm
|
0,5ml/con (tiêm dưới da cổ)
|
Cúm gia cầm
|
14 - 18
|
Gumboro
|
4 giọt /con (nhỏ miệng)
|
Gumboro
|
21- 23
|
Lasota
|
1 giọt /con (nhỏ mắt hoặc mũi)
|
Gà Rù
|
40 - 43
|
Newcastle
(Niu-cát-sơn)
|
lọ 100 liều pha 40ml nước cất, tiêm dưới da cánh 0,4ml
/con
|
Gà Rù
|
45 - 47
|
Cúm gia cầm
|
1ml /con (tiêm dưới da cổ)
|
Cúm gia cầm
|
55 - 60
|
Tụ huyết trùng
|
Tiêm theo hướng dẫn ghi trên lọ vắc-xin
|
Toi gà
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét